
QUY TRÌNH, THỦ TỤC LÀM BẢO HIỂM XÃ
HỘI
1.
Trường hợp 1 - Doanh nghiệp mới thành lập
Bước
1: Gửi hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xin cấp mã đơn vị
Bước
2: Làm thủ tục báo tăng/giảm lao động
2.
Trường hợp 2 - Doanh nghiệp đã hoạt động, đã có mã đơn vị: Chỉ cần làm thủ tục
báo tăng/giảm lao động giao dịch điện tử BHXH.
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP
Từ
ngày 01/10/2022 tỷ lệ mức đóng tham gia BHXH của doanh nghiệp và người lao động
trên tổng mức lương được tính như sau:
·
Người lao động phải đóng BHXH: 10.5%
(gồm: 1% BHTN; 1.5% BHYT)
·
Doanh nghiệp phải đóng BHXH: 21.5%
(gồm 14% HT; 3% ÔĐ-TS; 0.5
TNLĐ-BNN; 1% BHTN; 3% BHYT)
Doanh nghiệp có thể
đóng BHXH theo các cách sau:
-
Theo tháng: Chậm nhất vào ngày cuối cùng
của tháng;
-
Theo quý hoặc 6 tháng/lần: Chậm nhất vào
ngày cuối cùng của kỳ đóng.
F Lưu ý: Với cách đóng theo quý hoặc 6
tháng/lần chỉ áp dụng cho doanh nghiệp/HTX/HKD cá thể… đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm -
ngư nghiệp trả lương theo sản phẩm/theo khoán.
MỨC
XỬ PHẠT VI PHẠM CHẬM NỘP BHXH, BHYT, BHTN CỦA DOANH NGHIỆP
HÀNH VI VI PHẠM |
MỨC
PHẠT |
-
Không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do
cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại
khoản 7 Điều 23 của Luật Bảo hiểm xã hội -Không
thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định -Không
cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công
đoàn yêu cầu |
Từ
500.000 đồng - 1.000.000 đồng |
Không
cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc
đóng, hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội. |
Từ 5.000.000 đồng - 10.000.000 đồng |
- Chậm
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; - Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức
quy định mà không phải là trốn đóng; -
Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số
người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà
không phải là trốn đóng. |
Từ
12% - 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá
75.000.000 đồng |
Người
sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo
hiểm thất nghiệp (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự) |
Từ
18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá
75.000.000 đồng |
Người
sử dụng lao động có hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự). |
Từ 50.000.000 đồng - 75.000.000 đồng |
0 Nhận xét