A.T.V CHUYÊN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ: THÀNH LẬP CÔNG TY, THAY ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH, TƯ VẤN THUẾ, KÊ KHAI THUẾ, HOÀN THUẾ, BẢO HIỂM XÃ HỘI - LAO ĐỘNG, CHỮ KÝ SỐ, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, ĐÀO TẠO KẾ TOÁN, THUẾ THỰC TẾ. LIÊN HỆ HOTLINE: 0918.555.872 - 0848.143.595. A.T.V VỚI PHƯƠNG CHÂM "TẬN TÂM - UY TÍN - BẢO MẬT"

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO DOANH NGHIỆP CHỈ TỪ 1.500.000Đ

QUY TRÌNH, THỦ TỤC LÀM BẢO HIỂM XÃ HỘI

1. Trường hợp 1 - Doanh nghiệp mới thành lập

Bước 1: Gửi hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xin cấp mã đơn vị

Bước 2: Làm thủ tục báo tăng/giảm lao động

2. Trường hợp 2 - Doanh nghiệp đã hoạt động, đã có mã đơn vị: Chỉ cần làm thủ tục báo tăng/giảm lao động giao dịch điện tử BHXH.

QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

Từ ngày 01/10/2022 tỷ lệ mức đóng tham gia BHXH của doanh nghiệp và người lao động trên tổng mức lương được tính như sau:

·         Người lao động phải đóng BHXH: 10.5%

(gồm: 1% BHTN; 1.5% BHYT)

·         Doanh nghiệp phải đóng BHXH: 21.5% 

(gồm 14% HT; 3% ÔĐ-TS; 0.5 TNLĐ-BNN; 1% BHTN; 3% BHYT)

Doanh nghiệp có thể đóng BHXH theo các cách sau:

-          Theo tháng: Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng;

-          Theo quý hoặc 6 tháng/lần: Chậm nhất vào ngày cuối cùng của kỳ đóng.

F Lưu ý: Với cách đóng theo quý hoặc 6 tháng/lần chỉ áp dụng cho doanh nghiệp/HTX/HKD cá thể…  đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp trả lương theo sản phẩm/theo khoán.

MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM CHẬM NỘP BHXH, BHYT, BHTN CỦA DOANH NGHIỆP

HÀNH VI VI PHẠM

MỨC PHẠT

- Không niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật Bảo hiểm xã hội

-Không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định

-Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu

 

 

  

Từ 500.000 đồng - 1.000.000 đồng

Không cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.

 

Từ 5.000.000 đồng - 10.000.000 đồng

- Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;

- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng;

- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng.

 

Từ 12% - 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng

Người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự)

Từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng

Người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự).

 

Từ 50.000.000 đồng - 75.000.000 đồng

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét